SIKACOR 950 F

  • Hãng sản xuất: SIKA VIỆT NAM
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Thuỵ Sỹ
  • Mã sản phẩm: SIKACOR 950 F
  • Đóng gói: 35kg/bộ: (Sikacor 950F-25L- Thiner S-25L-10L & 3L)
  • Dạng tồn tại: Chất lỏng màu đen
  • Hỗn hợp A+B: Chất lỏng dẻo quánh.
  • Bảo quản:
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
  • Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời;
  • Tài liệu: sikacor-950-f
Danh mục:

Thông số sản phẩm

SIKACOR 950 F Sơn phủ hai thành phần có hàm lượng dung môi thấp, gốc epoxy kết hợp với các thành phần khoáng chất khác.

ỨNG DỤNG SIKACOR 950 F

  • SIKACOR 950 F nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp.
  • Lớp phủ bảo vệ cho bề mặt bê tông/thép cho các kết cấu ngầm hoặc ngâm trong nước như các công trình thủy lợi, hoặc có tác dụng như lớp phủ bảo vệ bên trong cho các bể chứa/hồ chứa như bể xử lý nước thải, công nghiệp hóa chất và nông nghiệp, v.v. SIKACOR 950 F cũng thích hợp thi công trên các bề mặt bê tông ẩm.
  • SIKACOR 950 F có thể tiếp xúc với nước ngay sau khi vừa thi công xong, tuy nhiên cần lưu ý rằng dung môi ngấm vào nước có thể dẫn đến ô nhiễm tạm thời.
  • Do đó chỉ nên xem xét việc tiếp xúc ngay với nước trong những trường hợp đặc biệt và sau khi tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường.
  • SIKACOR 950 F không phù hợp khi áp dụng cho các bề mặt tiếp xúc với nước uống sinh hoạt.

ƯU ĐIỂM SIKACOR 950 F

SIKACOR 950 F sau khi khô hoàn toàn sẽ:

  • Bền dai, phù hợp với các ứng dụng cần bảo vệ tốt cho bề mặt kết cấu
  • Kháng mài mòn và va đập
  • Kháng nước và hóa chất
  • Chứng nhận CE cho lớp phủ gốc epoxy bảo vệ bề mặt bê tông theo tiêu chuẩn EN 1504-2.

THÔNG TIN SIKACOR 950 F

  • Hãng sản xuất: SIKA VIỆT NAM
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Thuỵ Sỹ
  • Mã sản phẩm: SIKACOR 950 F
  • Đóng gói: 35kg/bộ: (Sikacor 950F-25L- Thiner S-25L-10L & 3L)
  • Dạng tồn tại: Chất lỏng màu đen
  • Hỗn hợp A+B: Chất lỏng dẻo quánh.
  • Bảo quản:
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
  • Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời;

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SIKACOR 950 F

Khả năng kháng nhiệt : Kháng nhiệt khô đến + 100°C
Kháng nhiệt ẩm đến + 60°C
Không chịu được nước ấm ở mức chênh lệch nhiệt độ đáng kể!

KHÁNG HOÁ CHẤT

SIKACOR 950 F kháng được nước ngọt, nước thải công nghiệp, nước lợ, nước biển, nước thải sinh hoạt, chất thải, axit và dung dịch vô cơ pha loãng, muối trung tính, dầu khoáng và nhiên liệu, mỡ, chất tẩy rửa, v.v.

Lưu ý: Việc kháng nước thải công nghiệp sẽ dựa theo yêu cầu và dựa trên bảng phân tích các thành phần hóa chất có trong nước thải. SIKACOR 950 F không kháng được benzen-hydrocacbon và hắc ín.

Hình ảnh thi công SIKACOR 950 F

THÔNG TIN HỆ THỐNG

  • Các hệ thống Bề mặt bê tông: 2 – 3 x SIKACOR 950 F
  • Lớp thứ nhất (nếu cần thiết) có thể pha loãng với Sika® Thinner S (định mức theo khối lượng tối đa là 5%) để dễ thi công hơn.
  • Lớp thứ 2 không cần pha loãng với Sika® Thinner S.
  • Vữa Sikagard®-720 EpoCem có thể được sử dụng để làm phẳng và sửa chữa các khuyết tật nhỏ trên bề mặt bê tông bằng lớp vữa trát mỏng.
  • Ngoài ra trong trường hợp độ ẩm bề mặt bê tông có dấu hiệu gia tăng, Sikagard®-720 EpoCem được sử dụng như lớp ngăn ẩm tạm thời.
  • Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật của sản phẩm Sikagard®-720 EpoCem để biết thêm chi tiết về quy trình thi công!
  • Bề mặt thép: 2 – 3 x SikaCor®-950 F
  • Trong trường hợp bề mặt chịu nhiều tác động cơ học, nên sử dụng lớp lót với sản phẩm SikaCor® Zinc R.

THÔNG TIN THI CÔNG

Tỷ lệ trộn  Thành phần           A : B
Theo khối lượng    93 : 7
Theo thể tích         100 : 14

Dung môi

  • Nếu cần thiết, nên pha loãng với Sika® Thinner S (tối đa 5% theo khối lượng) để dễ thi công ở lớp đầu tiên.
  • Trong trường hợp trên, lớp phủ không thể tiếp xúc ngay với nước.

Định mức 

  • Định mức 0.35 – 0.40 kg/m2/lớp, thi công tối thiểu 2 lớp
  • Chiều dày lớp phủ ướt (2 lớp) 350 – 400 µm
  • Chiều dày lớp phủ khô (2 lớp) 300 – 350 µm

Nhiệt độ sản phẩm          Tối thiểu: +10°C / Tối đa: +30°C

Độ ẩm không khí tương đối

  • Tối đa là 85 %, ngoại trừ nhiệt độ bề mặt cao hơn đáng kể so với nhiệt độ điểm sương, nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương ít nhất 3°C.
  • Trong trường hợp điều kiện thi công không thuận lợi, ví dụ như ảnh hưởng của độ ẩm không khí cao đến lớp phủ mới được thi công, bề mặt dễ bị lỗi hoặc có thể bị lốm đốm da cá sấu. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Thời gian thi công   Ở + 20°C –  1.5 giờ
Ở + 30°C  – 45 phút

Thời gian khô

  • Thời gian khô ở +20°C:
  • Ráo mặt sau ~4 giờ, khô bề mặt sau ~12 giờ
  • Khô hoàn toàn sau khoảng 7 ngày với điều kiện thông gió tốt.

HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKACOR 950 F

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

Bề mặt bê tông:

Đặc chắc và không dính vữa xi măng, bụi, các thành phần dễ bong tróc và các thànhphần ô nhiễm khác. Độ ẩm bề mặt bê tông tối đa là 6%. Có thể vệ sinh bằng phương pháp thổi cát để tăng độ bám dính. Và điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp tiếp xúc với nước ngầm. Các lỗ lớn, hốc lớn,v.v. cần được làm phẳng bằng Sikagard®-720 Epocem.

TRỘN SIKACOR 950 F

Khuấy thật kỹ thành phần A bằng máy trộn điện với tốc độ thấp, từ từ tăng dần lên khoảng 300 vòng/phút. Sau đó thêm thành phần B vào và tiếp tục trộn đều hỗn hợp này ít nhất là 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất (lưu ý hỗn hợp ở vách bên trong thùng và đáy thùng). Đổ hỗn hợp đã trộn vào một thùng sạch rồi trộn lại một lần nữa như đã miêu tả ở trên. Trong quá trình trộn và xử lý vật liệu, luôn đeo kính bảo hộ, găng tay phù hợp và quần áo bảo hộ.

THI CÔNG SIKACOR 950 F

Thi công bằng cọ hoặc con lăn:

Phương pháp thi công có ảnh hưởng lớn đến độ dày vật liệu và bề mặt đồng nhất sau khi thi công. Và phương pháp phun sẽ mang lại hiệu quả cao nhất.

Chiều dày khô được yêu cầu dễ dàng đạt được khi sử dụng phương pháp phun. Thêm dung môi sẽ làm tăng khả năng chảy xệ và chiều dày khô của vật liệu. Trong trường hợp thi công bằng con lăn hay cọ, có thể cần thi công thêm để đạt được độ dày khô theo yêu cầu, tùy thuộc vào bề mặt kết cấu, điều kiện thi công, v.v. Sika khuyến cáo nên tiến hành các bước làm mẫu tại công trình để lựa chọn được phương pháp thi công phù hợp.

Thi công bằng phương pháp phun:

▪ Thiết bị phun chân không phù hợp

▪ Áp suát tối thiểu 180 bar

▪ Kích thước súng ≥ 0.38 mm (≥ 0.015 inch)

▪ Góc phun khoảng chừng 50°

▪ Kích thước vòi phun tối thiểu: 10 mm (⅜ inch)

▪ Nhiệt độ sơn tối thiểu là 15°C